Máy nén – Thiết bị cơ bản hệ thống lạnh dân dụng

Máy nén – Thiết bị cơ bản hệ thống lạnh dân dụng

Nhiệm vụ

  • Liên tục hút hơi sinh ra ở thiết bị bốc hơi.
  • Duy trì áp suất P0 và nhiệt độ t0 cần thiết.
  • Nén hơi lên áp suất cao tương ứng với môi trường làm mát, nước hoặc không khí đẩy vào thiết bị ngưng tụ.
  • Đưa lỏng qua thiết bị tiết lưu trở về thiết bị bay hơi thực hiện vòng tuần hoàn kín của môi chất lỏng trong hệ thống.

Phân loại máy nén

Trong hệ thống lạnh dân dụng gồm 2 loại :

  • Máy nén pit-tông
  • Máy nén roto

Cấu tạo và nguyên lý hoạt động

Máy nén sử dụng trong tủ lạnh gia đình, tủ kem, tủ mát, máy lạnh,máy ĐHKK,….Cấu tạo gồm máy nén và động cơ điện được bố trí trong một vỏ bọc máy nén bằng thép hàn kín.

Máy nén pit-tông

Máy nén pit-tông

Dùng trong tủ lạnh, tủ kem, tủ mát,…. công suất P = 1/12 -> 1/3 hp.

Cấu tạo máy nén pit-tông gồm có 2 phần chính :

–  Phần điện : gồm roto và stato. Stato được quấn bởi hai cuộn dây, cuộn dây có đường kính nhỏ gọi là cuộn dây khởi động (đề), cuộn dây có đường kính lớn gọi là cuộn dây vận chuyển (chạy).

– Phần cơ : gồm có pit-tông, xylanh, tay biên, trục khuỷu, cụm van hút – nén.

+ Toàn bộ máy nén, động cơ đặt trên 3 hoặc 4 lò so giảm rung trong vỏ máy, vỏ máy được hàn kín nên hầu như không gây ồn.

+ Trục động cơ và máy nén lắp liền nhau nên có thể đạt tối đa 3600 vòng/phút (60Hz), gọn nhẹ, ít tốn diện tích lắp đặt.

+ Bôi trơn: máy nén có trục đặt đứng bố trí các rãnh dầu xoắn quanh trục với các đường thông qua tâm trục xuống đáy để hút dầu. Khi trục quay, dầu được hút lên nhờ lực ly tâm và đưa đến các vị trí cần bôi trơn. Trục chỉ quay theo một hướng nhất định.

+ Làm mát máy nén bằng hơi môi chất lạnh được hút từ dàn bay hơi về.

+ Công suất định mức máy nén thường Pđm < 1/3 hp.

Chú ý : Nếu động cơ máy nén chạy ngược chiều thì dầu sẽ không bôi trơn. Động cơ máy nén bị cháy do thiếu dầu bôi trơn.

Máy nén roto

Máy nén roto

Thường dùng trong máy điều hoà không khí, công suất P > 1hp.

Cấu tạo : Máy nén roto gồm có 2 phần chính :

– Phần điện : gồm roto và stato. Stato được quấn bởi hai cuộn dây, cuộn dây có đường kính nhỏ gọi là cuộn dây khởi động (đề), cuộn dây có đường kính lớn gọi là cuộn dây vận chuyển (chạy).

– Phần cơ : gồm có pit-tông hình trụ, xylanh liền với vỏ máy nén, trục lệch tâm, lá van nén. Tấm ngăn luôn tạo ra hai khoang hút và nén. Các chi tiết đặt trong vỏ máy được hàn kín nên hầu như không gây ồn.

+ Trục động cơ và trục máy nén lắp liền nhau nên có thể đạt tối đa 3600 vòng/phút (60Hz), gọn nhẹ, ít tốn diện tích lắp đặt.

+ Bôi trơn: máy nén có trục đặt đứng bố trí các rãnh dầu xoắn quanh trục với các đường thông qua tâm trục xuống đáy để hút dầu. Khi trục quay, dầu được hút lên nhờ lực ly tâm và đưa đến các vị trí cần bôi trơn. Trục chỉ quay theo một hướng nhất định.

+ Làm mát máy nén bằng hơi môi chất lạnh được hút từ dàn bay hơi về.

Chú ý : Nếu động cơ máy nén chạy ngược chiều thì dầu sẽ không bôi trơn. Động cơ máy nén bị cháy do thiếu dầu bôi trơn.

Đặc điểm

– Ưu điểm

+ Hoàn toàn kín môi chất do vỏ được hàn kín.

+ Không có tổn thất truyền động do trục động cơ liền với trục máy nén.

+ Gọn, nhẹ, hiệu suất cao, dễ lắp đặt.

– Nhược điểm

+ Chỉ thay đổi năng suất lạnh qua thay đổi số cặp cực rất khó khăn.

+ Độ quá nhiệt hơi hút cao vì hơi hút phải làm mát động cơ.

+ Toàn bộ hệ thống bị nhiễm bẩn sau mỗi lần động cơ bị cháy.

+ Công nghệ gia công đòi hỏi khắt khe.

 

Xem thêm : Cách xác định hư hỏng máy nén, Thay máy nén tủ lạnh, Sửa chữa tủ đông tại nhà.

 

Trung tâm dịch vụ sửa chữa bảo hành điện máy Cơ điện lạnh TH

Hotline : 03 2665 2665 – 0775 686 786

Web : codienlanhth.com

You tube : Điện tử điện lạnh Thành Hương

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *